0938691212
top of page
  • Ảnh của tác giảToyota Lạng Sơn

So sánh 3 phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022. Chọn bản nào?

[ So sánh các phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022] - Xe Toyota Corolla Cross 2022 đang được Toyota bán tại thị trường Việt Nam có 3 phiên bản là Toyota Cross 1.8G, Toyota Cross 1.8V, Toyota Cross 1.8 Hybrid.


Giá xe Toyota Cross 2022 có sự chênh lệch giao động từ 90 đến 100 triệu đồng, đến từ những khác biệt ở trang bị nội thất, ngoại thất, động cơ và tính năng an toàn.

Tùy theo nhu cầu sử dụng xe, tài chính mua xe mà khách hàng có thể lựa chọn xe Toyota Cross 1.8G bản tiêu chuẩn với những trang bị vừa đủ, bản cao cấp Toyota Cross 1.8V trang bị tiện nghi và an toàn hay bản Toyota Cross Hybrid 1.8 HV vận hành tiết kiệm nhiên liệu.

Để giúp quý khách hàng có thêm nhiều thông tin chi tiết trong việc so sánh giữa các phiên bản xe Toyota Cross 2022, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các phiên bản xe Cross thông qua bài viết chi tiết: So sánh các phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022 dưới đây nhé.

1. So sánh các phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022: Giá niêm yết, lăn bánh

So sánh các phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022: Giá niêm yết, lăn bánh.


Trước hết, hãy cùng tìm hiểu sự khác biệt đến từ giá bán các phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022.

Theo bảng giá công bố mới nhất (Tháng 10/2022) của Toyota Việt Nam, giá xe Toyota Corolla Cross 2022 khởi điểm từ 746 triệu đồng cho bản tiêu chuẩn. Ở phiên bản cao cấp Toyota Cross 1.8V, giá niêm yết là 846 triệu đồng. Phiên bản sử dụng động cơ xăng lai điện Hybrid Toyota Cross 1.8 HV, giá niêm yết là 936 triệu đồng.

Như vậy có sự chênh lệch khá lớn ở các phiên bản. Cách biệt về giá bán giữa phiên bản Toyota Cross 1.8G tiêu chuẩn và bản cao cấp Toyota Cross 1.8V lên đến 100 triệu đồng. Trong khi đó, cách biệt về giá bán của bản Hybrid so với bản 1.8V là 90 triệu đồng.

So sánh về giá niêm yết, giá lăn bánh xe Toyota Corolla Cross 2022:

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại HN

Giá lăn bánh tại HCM

Giá lăn bán tại Hà Tĩnh

Giá lăn bánh tại Tỉnh khác

Toyota Cross 1.8G

746 triệu VNĐ

857.857.000 VNĐ

842.937.000 VNĐ

831.397.000 VNĐ

823.937.000 VNĐ

Toyota Cross 1.8V

846 triệu VNĐ

969.857.000 VNĐ

952.937.000 VNĐ

942.397.000 VNĐ

933.937.000 VNĐ

Toyota Cross 1.8HV

936 triệu VNĐ

1.070.657.000 VNĐ

1.051.937.000 VNĐ

1.042.297.000 VNĐ

1.032.937.000 VNĐ


Giá lăn bánh xe Toyota Corolla Cross 2022 sẽ được cộng thêm các khoản bao gồm: lệ phí trước bạ (10-12% cho xe nhập khẩu CBU), phí biến, phí đăng kiểm, đường bộ và các chi phí dịch vụ khác.

2. So sánh các phiên bản Toyota Corolla Cross 2022: Điểm giống nhau

Điểm giống nhau về ngoại thất


Cả 3 phiên bản là Toyota Cross 1.8G, Toyota Cross 1.8V và Toyota Cross 1.8HV đều có kích thước tổng thể giống nhau. Cụ thể, kích thước của cả 3 phiên bản Toyota Cross đều ở mức 4.460 mm D x 1.825 mm R x 1.620 mm C.

Chiều dài cơ sở 2640mm, khoảng sáng gầm xe, bán kính quay vòng tối thiểu và khoang hành lý là như nhau.


Về mặt thông số, cả ba phiên bản tương ứng là 1.8, 1.8V và 1.8HV không có sự khác biệt. Có thể thấy, Corolla Cross có chiều dài trục cơ sở lớn nhất trong phân khúc với 2640 mm sẽ mang đến không gian nội thất rộng rãi nhất.

Điểm giống nhau về nội thất


Nội thất của cả 3 phiên bản Toyota Corolla Cross đều được bọc da với ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách phía trước chỉnh cơ 4 hướng, ghế sau gập 60:40.

Bên cạnh đó, cả 3 phiên bản đều được trang bị vô lăng bọc da 3 chấu, chỉnh tay 4 hướng, gương chiếu hậu chống chói tự động, khóa cửa điện, chức năng khóa cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện 1 chạm lên/xuống, cửa gió cho hàng ghế sau, dàn âm thanh 6 loa, các cổng kết nối USB/Bluetooth…

3. So sánh các phiên bản Toyota Corolla Cross 2022: Sự khác biệt

Có 4 điểm lớn khác biệt giữa các phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022 bao gồm:

  • Khác biệt về ngoại thất

  • Khác biệt về nội thất

  • Khác biệt về động cơ

  • Khác biệt về trang bị an toàn

Sau đây chúng tôi sẽ tập trung làm rõ 4 điểm khác biệt lớn trên cả 3 phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022 để quý khách hàng nắm thông tin chi tiết.

3.1 Khác biệt về trang bị ngoại thất

So với 2 bản 1.8V và 1.8HV, phiên bản tiêu chuẩn Corolla Cross 1.8G chỉ được trang bị đèn pha halogen. Tuy nhiên, phiên bản này vẫn có đèn chiếu sáng ban ngày LED, cùng một loạt công nghệ như điều khiển đèn tự động, hệ thống cân bằng góc chiếu chỉnh cơ hay chế độ đèn chờ dẫn đường như 2 bản cao cấp.


Ngoài ra, bản xe Toyota Cross 1.8G 2022 cũng được trang bị đèn hậu LED, đèn sương mù LED, gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ như 2 bản 1.8V và Toyota Corolla Cross 1.8HEV. Điểm khác biệt là gương chiếu hậu của bản 1.8G không có chức năng tự điều chỉnh khi lùi như 2 bản cao cấp.

Bên cạnh đó, bản 1.8G không có gạt mưa tự động, thanh giá nóc, và chỉ được trang bị mâm kích thước 17 inch (trong khi 2 bản còn lại dùng mâm 18 inch).

3.2 Khác biệt về trang bị nội thất

Cụm đồng hồ tích hợp TFT ở phiên bản 1.8G, 1.8V là kích thước 4,2 Inch, còn ở bản Hybrid là 7 inch.

Hệ thống điều hoà của xe Toyota Cross bản G là điều hoà tự động 1 vùng, trong khi điều hoà trên bản V và Toyota Cross Hybrid là đạng điều hoà tự động 2 vùng.