0938691212
top of page
Ảnh của tác giảToyota Lạng Sơn

So sánh 3 phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022. Chọn bản nào?

Đã cập nhật: 7 thg 7

[ So sánh các phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022] - Xe Toyota Corolla Cross 2022 đang được Toyota bán tại thị trường Việt Nam có 3 phiên bản là Toyota Cross 1.8G, Toyota Cross 1.8V, Toyota Cross 1.8 Hybrid.


Giá xe Toyota Cross 2022 có sự chênh lệch giao động từ 90 đến 100 triệu đồng, đến từ những khác biệt ở trang bị nội thất, ngoại thất, động cơ và tính năng an toàn.

Tùy theo nhu cầu sử dụng xe, tài chính mua xe mà khách hàng có thể lựa chọn xe Toyota Cross 1.8G bản tiêu chuẩn với những trang bị vừa đủ, bản cao cấp Toyota Cross 1.8V trang bị tiện nghi và an toàn hay bản Toyota Cross Hybrid 1.8 HV vận hành tiết kiệm nhiên liệu.

Để giúp quý khách hàng có thêm nhiều thông tin chi tiết trong việc so sánh giữa các phiên bản xe Toyota Cross 2022, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các phiên bản xe Cross thông qua bài viết chi tiết: So sánh các phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022 dưới đây nhé.

1. So sánh các phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022: Giá niêm yết, lăn bánh

So sánh các phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022: Giá niêm yết, lăn bánh.


Trước hết, hãy cùng tìm hiểu sự khác biệt đến từ giá bán các phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022.

Theo bảng giá công bố mới nhất (Tháng 10/2022) của Toyota Việt Nam, giá xe Toyota Corolla Cross 2022 khởi điểm từ 746 triệu đồng cho bản tiêu chuẩn. Ở phiên bản cao cấp Toyota Cross 1.8V, giá niêm yết là 846 triệu đồng. Phiên bản sử dụng động cơ xăng lai điện Hybrid Toyota Cross 1.8 HV, giá niêm yết là 936 triệu đồng.

Như vậy có sự chênh lệch khá lớn ở các phiên bản. Cách biệt về giá bán giữa phiên bản Toyota Cross 1.8G tiêu chuẩn và bản cao cấp Toyota Cross 1.8V lên đến 100 triệu đồng. Trong khi đó, cách biệt về giá bán của bản Hybrid so với bản 1.8V là 90 triệu đồng.

So sánh về giá niêm yết, giá lăn bánh xe Toyota Corolla Cross 2022:

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại HN

Giá lăn bánh tại HCM

Giá lăn bán tại Hà Tĩnh

Giá lăn bánh tại Tỉnh khác

Toyota Cross 1.8G

746 triệu VNĐ

857.857.000 VNĐ

842.937.000 VNĐ

831.397.000 VNĐ

823.937.000 VNĐ

Toyota Cross 1.8V

846 triệu VNĐ

969.857.000 VNĐ

952.937.000 VNĐ

942.397.000 VNĐ

933.937.000 VNĐ

Toyota Cross 1.8HV

936 triệu VNĐ

1.070.657.000 VNĐ

1.051.937.000 VNĐ

1.042.297.000 VNĐ

1.032.937.000 VNĐ


Giá lăn bánh xe Toyota Corolla Cross sẽ được cộng thêm các khoản bao gồm: lệ phí trước bạ (10-12% cho xe nhập khẩu CBU), phí biến, phí đăng kiểm, đường bộ và các chi phí dịch vụ khác.

2. So sánh các phiên bản Toyota Corolla Cross 2022: Điểm giống nhau

Điểm giống nhau về ngoại thất


Cả 3 phiên bản là Toyota Cross 1.8G, Toyota Cross 1.8V và Toyota Cross 1.8HV đều có kích thước tổng thể giống nhau. Cụ thể, kích thước của cả 3 phiên bản Toyota Cross đều ở mức 4.460 mm D x 1.825 mm R x 1.620 mm C.

Chiều dài cơ sở 2640mm, khoảng sáng gầm xe, bán kính quay vòng tối thiểu và khoang hành lý là như nhau.


Về mặt thông số, cả ba phiên bản tương ứng là 1.8, 1.8V và 1.8HV không có sự khác biệt. Có thể thấy, Corolla Cross có chiều dài trục cơ sở lớn nhất trong phân khúc với 2640 mm sẽ mang đến không gian nội thất rộng rãi nhất.

Điểm giống nhau về nội thất


Nội thất của cả 3 phiên bản Toyota Corolla Cross đều được bọc da với ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách phía trước chỉnh cơ 4 hướng, ghế sau gập 60:40.

Bên cạnh đó, cả 3 phiên bản đều được trang bị vô lăng bọc da 3 chấu, chỉnh tay 4 hướng, gương chiếu hậu chống chói tự động, khóa cửa điện, chức năng khóa cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện 1 chạm lên/xuống, cửa gió cho hàng ghế sau, dàn âm thanh 6 loa, các cổng kết nối USB/Bluetooth…

3. So sánh các phiên bản Toyota Corolla Cross 2022: Sự khác biệt

Có 4 điểm lớn khác biệt giữa các phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022 bao gồm:

  • Khác biệt về ngoại thất

  • Khác biệt về nội thất

  • Khác biệt về động cơ

  • Khác biệt về trang bị an toàn

Sau đây chúng tôi sẽ tập trung làm rõ 4 điểm khác biệt lớn trên cả 3 phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022 để quý khách hàng nắm thông tin chi tiết.

3.1 Khác biệt về trang bị ngoại thất

So với 2 bản 1.8V và 1.8HV, phiên bản tiêu chuẩn Corolla Cross 1.8G chỉ được trang bị đèn pha halogen. Tuy nhiên, phiên bản này vẫn có đèn chiếu sáng ban ngày LED, cùng một loạt công nghệ như điều khiển đèn tự động, hệ thống cân bằng góc chiếu chỉnh cơ hay chế độ đèn chờ dẫn đường như 2 bản cao cấp.


Ngoài ra, bản xe Toyota Cross 1.8G 2022 cũng được trang bị đèn hậu LED, đèn sương mù LED, gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ như 2 bản 1.8V và Toyota Corolla Cross 1.8HEV. Điểm khác biệt là gương chiếu hậu của bản 1.8G không có chức năng tự điều chỉnh khi lùi như 2 bản cao cấp.

Bên cạnh đó, bản 1.8G không có gạt mưa tự động, thanh giá nóc, và chỉ được trang bị mâm kích thước 17 inch (trong khi 2 bản còn lại dùng mâm 18 inch).

3.2 Khác biệt về trang bị nội thất

Cụm đồng hồ tích hợp TFT ở phiên bản 1.8G, 1.8V là kích thước 4,2 Inch, còn ở bản Hybrid là 7 inch.

Hệ thống điều hoà của xe Toyota Cross bản G là điều hoà tự động 1 vùng, trong khi điều hoà trên bản V và Toyota Cross Hybrid là đạng điều hoà tự động 2 vùng.


Màn hình thông tin giải trí trên bản tiêu chuẩn Toyota Cross 1.8G có kích thước 7 inch, nhỏ hơn so với màn hình 9 inch của 2 bản còn lại.

Về cửa sổ trời, bản Toyota Cross 1.8G không được trang bị cửa sổ trời. Hai phiên bản Cross 1.8V, Cross 1.8HV cao cấp thì được trang bị cửa sổ trời.

3.3 Khác biệt về trang bị an toàn

Hai phiên bản cao cấp Toyota Cross 1.8V, Toyota Cross 1.8HV được trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense hỗ trợ lái xe, trong khi gói an toàn này thì không được trang bị trên bản tiêu chuẩn Toyota Cross 1.8G.

Điều này lý giải tại sao bản tiêu chuẩn có giá bán niêm yết là 746 triệu đồng lại thấp hơn phiên bản cao cấp Toyota Cross 1.8V đến 100 triệu đồng.

Gói an toàn Toyota Safety Sense là công nghệ an toàn được Toyota trang bị trên các phiên bản xe cao cấp, nó bao gồm:

  • Hệ thống cảnh báo tiền va chạm (PCS).

  • Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động (DRCC).

  • Hệ thống cảnh báo chệch làn đường (LDA).

  • Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LTA).

  • Hệ thống đèn pha tự động thích ứng (AHB).

Các trang bị này sẽ giúp người lái xe chủ động hơn trong việc kiểm soát các tính năng vận hành trên xe, đảm bảo an toàn nhiều hơn cho mình và cho hành khách trên xe.

Bên cạnh đó, hai phiên bản cao cấp của Toyota Corolla Cross còn được trang bị hệ thống cảnh báo điểm mù, Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA), Camera toàn cảnh 360 độ…

Các trang bị an toàn trên phiên bản Toyota Cross 1.8G tiêu chuẩn cũng rất đầy đủ bao gồm:

  • Hệ thống kiểm soát lực kéo: Hệ thống tác động lên công suất động cơ và lực phanh ở mỗi bánh xe, nhờ đó giúp chiếc xe có thể dễ dàng tăng tốc và khởi hành trên đường trơn trượt.

  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC): Khi người lái chuyển từ chân phanh sang chân ga để khởi hành ngang dốc, hệ thống HAC sẽ tự động tác động phanh tới cả 4 bánh xe trong vòng khoảng 2 giây, nhờ đó giúp chiếc xe không bị trôi dốc và dễ dàng khởi hành hơn.

  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD: Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD phân bổ lực phanh hợp lý lên các bánh xe, giúp nâng cao hiệu quả phanh, đặc biệt khi xe đang chất tải và vào cua.

  • Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp: Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA tự động gia tăng thêm lực phanh trong trường hợp khẩn cấp, giúp người lái tự tin xử lý các tình huống bất ngờ.

  • Hệ thống bó cứng phanh ABS: Khi được kích hoạt bằng cách đạp phanh dứt khoát, hệ thống chống bó cứng phanh ABS sẽ tự động nhấp nhả phanh liên tục, giúp các bánh xe không bị bó cứng, cho phép người lái duy trì khả năng điều khiển xe tránh chướng ngại vật và đảm bảo ổn định thân xe.

  • Cân bằng điện tử (VSC): Hệ thống VSC kiểm soát công suất động cơ và phân bổ lực phanh hợp lý tới từng bánh xe, nhờ đó giảm thiểu nguy cơ mất lái và trượt bánh xe, đặc biệt trên các cung đường trơn trượt hay khi vào cua gấp.

  • Hệ thống túi khí: 7 túi khí

3.4 Khác biệt về động cơ

Hai phiên bản Toyota Cross 1.8G, Toyota Cross 1.8V đều được trang bị động cơ xăng 1.8L, 4 xi-lanh, sản sinh công suất tối đa 138 mã lực và mô-men xoắn 172 Nm, kết hợp số tự động vô cấp và dẫn động cầu trước.

Riêng phiên bản Toyota Cross 1.8HEV cao cấp sử dụng động cơ hybrid, kết hợp máy xăng 1.8L với mô-tơ điện, cho tổng công suất 160 mã lực và mô-men xoắn 305 Nm, đi kèm hộp số tự động vô cấp cùng hệ dẫn động cầu trước.

4. Khách hàng nên chọn mua bản nào?

Tuỳ thuộc vào tầm tiền tài chính, sở thích công nghệ mà khách hàng nên chọn mua phiên bản nào cho phù hợp.

Thực ra, với phiên bản nào của xe Toyota Corolla Cross cũng tốt vì đây là dòng xe nổi tiếng ưu việt của hãng Toyota. Nên nhớ, kể từ thời điểm ra mắt, xe Toyota Cross luôn nằm trong top 10 xe bán chạy nhất Việt Nam.

Sự khác biệt về ngoại hình, nội thất của phiên bản tiêu chuẩn Toyota Cross 1.8G so với hai bản còn lại là không nhiều. Khác biệt nằm ở gói an toàn Toyota Safety Sense trang bị trên xe.

Do đó, nếu tầm tài chính trong khoảng hơn 800 triệu và không cố lên được, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn phiên bản Toyota Cross 1.8G tiêu chuẩn.

Ở mức giá này, dù hiển nhiên trang bị không bằng 2 bản còn lại nhưng nhìn chung Toyota Corolla Cross 1.8G vẫn “đủ dùng”, không quá thiếu thốn.

Điểm khác biệt chủ yếu giữa bản 1.8G so với 2 bản còn lại là chỉ dùng hệ thống đèn trước Halogen thay vì Full-LED và không gói an toàn Toyota Safety Sense.

Hệ thống đèn trước Halogen cũng đáp ứng ổn khả năng chiếu sáng. Và tuy không có gói an toàn Toyota Safety Sense nhưng Toyota Corolla Cross 1.8G vẫn được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cần thiết khác. Ngoài ra, màn hình cảm ứng trên bản 1.8 chỉ là 7 inch thay vì 9 inch như hai phiển bản 1.8V và 1.8HV.

Giá xe Corolla Cross 1.8G (746 triệu đồng) thấp hơn bản 1.8V (846 triệu đồng) tròn 100 triệu đồng. Đây là mức chênh lệch không phải nhỏ. Do đó, giới chuyên môn đánh giá Toyota Corolla Cross 1.8G đã là lựa chọn “đủ dùng” với những khách hàng mua xe chủ yếu đi phố, không yêu cầu cao về mặt trải nghiệm.

Nhích lên một chút, khách hàng có thể lựa chọn phiên bản cao cấp Toyota Cross 1.8V để trải nghiệm thêm các tính năng trợ lái thông minh và có thêm gói an toàn Toyota Safety Sense để an tâm hơn trên đường di chuyển.

Nếu bạn muốn có được những trải nghiệm cao cấp, nhất là lái xe “nhàn hạ” và an toàn hơn với những tính năng hỗ trợ lái thông minh từ gói Toyota Safety Sense thì có thể cân nhắc đến bản Toyota Corolla Cross 1.8V.

Với phiên bản Toyota Cross 1.8Hybrid, đây là bản cao cấp nhất, trang bị đầy đủ nhất và khác biệt lớn nhất đến từ động cơ xăng lai điện.

Phiên bản này cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu rất lớn, do đó sẽ giúp bạn tiết kiệm phần lớn chi phí vận hành trong bối cảnh giá xăng đang tăng cao như hiện nay.

Điểm mạnh của bản Corolla Cross 1.8HV dùng động cơ hybrid so với các bản còn lại chính là mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm gần được ½, lượng khí thải ít hơn thân thiện với môi trường hơn… Mặt khác việc bổ sung thêm động cơ điện giúp nâng tổng công suất lên 150 mã lực, đặc biệt mô men xoắn lên đến 305 Nm giúp Corolla Cross 1.8HV vận hành mạnh mẽ hơn.

Như vậy qua bài viết nói trên, chúng tôi đã giúp quý khách hàng chỉ rõ những điểm khác biệt nổi bật của 3 phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022. Chúng tôi tin tưởng những nội dung trên đã giúp quý khách hàng phân biệt được 3 phiên bản xe Cross, từ đó có quyết định mua xe tốt nhất cho bản thân mình.

Các phiên bản xe Toyota Cross 2022 đều sẵn xe, giao ngay tại Toyota Lạng Sơn. Vui lòng liên hệ đến phòng KD của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết.


283 lượt xem0 bình luận

Bài đăng liên quan

Xem tất cả

Comments


Giá xe Vios 2023

Giá từ: 479.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Camry 2022

Giá từ: 1.105.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Corolla Cross 2022

Giá từ: 755.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Fortuner

Giá từ: 1.026.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Innova

Giá từ: 755.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Veloz Cross

Giá từ: 658.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Corolla Altis 2022

Giá từ: 719.000.000 VNĐ

Giá xe Avanza Premio 2022

Giá từ: 558.000.000 VNĐ

bottom of page