Toyota Corolla Cross 2022: Giá lăn bánh, thông số, hình ảnh (Giá tốt)
Đã cập nhật: 7 thg 7
Toyota Corolla Cross 2022 giá lăn bánh tháng này là bao nhiêu? Cập nhật thông tin xe, thông số kỹ thuật, tin khuyến mãi, giá xe và giá lăn bánh Toyota Cross mới nhất tháng 09 năm 2022. Tất cả sẽ có chi tiết qua bài viết dưới đây của Toyota Lạng Sơn.
Nội dung bài viết
1./ Tổng quan xe Toyota Corolla Cross 2022
Toyota Corolla Cross 2022 ra mắt thị trường Việt Nam vào đầu tháng 08/2020, Toyota Cross mang đến cho thị trường Việt Nam 3 phiên bản với mức giá niêm yết giao động từ khoảng 746 - 936 triệu đồng.
Toyota Cross về Việt Nam và được định vị tại phân khúc SUV cỡ trung, cạnh tranh với các đối thủ đáng gờm như: Hyundai Kona, Honda HR-V, Ford Ecosport và mẫu SUV siêu rẻ Kia Seltos.
Đây cũng là chiếc xe tiên phong khi được hãng xe Nhật trang bị công nghệ an toàn Toyota Safety Sense.
2./ Bảng thông số kỹ thuật tham khảo
Chi tiết dưới đây là bảng thông số kỹ thuật xe Toyota Corolla Cross 1.8G, Cross 1.8V và Corolla Cross 1.8HV để quý khách hàng tham khảo:
Thông số kỹ thuật | Corolla Cross 1.8G | Corolla Cross 1.8V | Corolla Cross 1.8HV |
Nguồn gốc | Nhập khẩu | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Kiểu xe | Crossover | Crossover | Crossover |
Số chỗ ngồi | 5 chỗ | 5 chỗ | 5 chỗ |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1815 | 1815 | 1815 |
Kích thước DRC (mm) | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 |
Chiều dài cơ sở | 2640m) | 2640m) | 2640m) |
Khoảng sáng gầm (mm) | 161 | 161 | 161 |
Bán kính vòng quay | 5,2 (m) | 5,2 (m) | 5,2 (m) |
Động cơ | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC |
Công suất tối đa | 140Hp/6000 vòng/ phút | 140Hp/6000 vòng/ phút | 140Hp/6000 vòng/ phút |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
3./ Toyota Corolla Cross 2022: Giá lăn bánh các phiên bản
Giá xe Toyota Cross 2024 giao động từ 746 - 936 triệu đồng. Mẫu xe đến từ Nhật Bản có 3 phiên bản mở bán tại Việt Nam cùng 2 phiên bản màu sắc khác nhau, nếu khách hàng mua xe màu ngọc trai sẽ phải trả thêm 8 triệu, cụ thể như sau:
Bảng giá niêm yết xe Toyota Corolla Cross 2022 các phiên bản:
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
Toyota Corolla Cross 1.8G 2022 | 746 triệu đồng |
Toyota Corolla Cross 1.8V 2022 | 846 triệu đồng |
Toyota Corolla Cross 1.8HV 2022 | 936 triệu đồng |
Giá lăn bánh xe Toyota Corolla Cross 2022 là gì?
Toyota Corolla Cross 2022 giá lăn bánh là mức giá quý khách hàng cần thanh toán thêm các khoản chi phí bắt buộc (gọi là giá lăn bánh) như: Phí đăng ký trước bạ (12% tại Hà Nội / 10% tại TPHCM / 11% tại Hà Tĩnh / 12% tại Cần Thơ), Phí đăng ký biển số ( 20 triệu tại TPHCM và Hà Nội, 1 triệu tại các tỉnh thành khác, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và phí đăng kiểm.
Sau khi cộng giá xe cùng các khoản chi phí bắt buộc bên trên chúng ta sẽ có được giá lăn bánh Toyota Corolla Cross 2022 như sau:
Giá lăn bánh Toyota Corolla Cross 1.8G 2022 (Các màu khác)
Giá lăn bánh Toyota Cross 1.8G tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành khác như sau:
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 746.000.000 | 746.000.000 | 746.000.000 |
Phí trước bạ | 89.520.000 | 74.600.000 | 74.600.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 857.857.000 | 842.937.000 | 823.937.000 |
Giá lăn bánh Toyota Corolla Cross 1.8V (các màu khác)
Dưới đây là bảng giá lăn bánh phiên bản xe Toyota Cross 1.8V (các màu khác):
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 846.000.000 | 846.000.000 | 846.000.000 |
Phí trước bạ | 101.520.000 | 84.600.000 | 84.600.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 969.857.000 | 952.937.000 | 933.937.000 |
Giá lăn bánh Toyota Corolla Cross 1.8HV (các màu khác)
Dưới đây là bảng giá lăn bánh xe Toyota Cross 1.8HV (các màu khác):
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 936.000.000 | 936.000.000 | 936.000.000 |
Phí trước bạ | 112.320.000 | 93.600.000 | 93.600.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.070.657.000 | 1.051.937.000 | 1.032.937.000 |
4./ Ưu nhược điểm
Toyota Corolla Cross được Toyota Việt Nam phân phối dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Xe có 3 phiên bản (2 động cơ thường và 1 động cơ hybrid): 1.8G, 1.8V và 1.8HV.
Ưu điểm
Thiết kế nhiều điểm nhấn
Nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc
Xe nhập khẩu, các chi tiết lắp ráp chất lượng
Động cơ 1.8L khoẻ, đáp ứng đủ các nhu cầu vận hành
Động cơ hybrid tăng tốc tốt, mạnh mẽ
Hộp số CVT mượt
Khung gầm TNGA chắc chắn
Hệ thống an toàn hiện đại, có gói an toàn Toyota Safety Sense
Tiết kiệm nhiên liệu
Thanh khoản cao
Nhược điểm
Phiên bản hybrid giá cao
Khoảng gầm xe hơi thấp
Màn hình giải trí phần bệ dày, thô
Kích thước Toyota Corolla Cross 2022
Dài x rộng x cao (mm) | 4.460 x 1.825 x 1.620 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.640 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 161 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,2 |
5./ Đánh giá ngoại thất, nội thất, vận hành, an toàn
Với ngôn ngữ thiết kế mới của nhà Toyota, mẫu SUV 5 chỗ hạng B Toyota Corolla Cross 2022 mang phong cách trẻ trung, cá tính, có nhiều điểm nhấn ấn tượng.
5.1 Thiết kế ngoại thất
Đầu xe
Đầu xe Toyota Corolla Cross 2022 thu hút với lưới tản nhiệt hình thang ngược cỡ lớn, tạo hình 3D bắt mắt.
Cụm đèn trước thanh mảnh kéo dài sắc sảo. Toàn bộ cản dưới bằng nhựa đen nhám mở rộng hầm hố.
Về tổng thể, thiết kế Corolla Cross dùng những đường nét cắt xẻ dứt khoát, kết hợp nhiều chi tiết mạ chrome, viền đen bóng và nhựa mờ mang đến cảm giác mạnh mẽ, dữ dằn, nam tính.
Hệ thống đèn trước Corolla Cross khiến không ít người bất ngờ với sự “chịu chơi” của hãng Toyota lần này.
Phiên bản Corolla Cross 1.8V và 1.8HV được trang bị đèn Full-LED với đèn pha Projector, dải LED định vị vuốt ngang cạnh trên.
Đèn trang bị tính năng tự động bật/tắt, đèn pha tự động.
Riêng bản 1.8G sử dụng đèn Halogen, đèn ban ngày Halogen.
Đèn vẫn trang bị tính năng tự động/bật tắt nhưng không có tính năng đèn pha tự động.
Cả 3 phiên bản Corolla Cross đều trang bị đèn sương mù LED bóng tròn.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, thân xe Toyota Corolla Cross 2022 có form dáng đẹp, khá sang với kiểu đầu xe thon dài.
Những đường nét thiết kế gân guốc tiếp tục được sử dụng càng tạo cảm giác năng động, thể thao.
Cửa kính được viền chrome trên cao, kết hợp cột chữ C màu đen tạo hiệu ứng trần xe nổi bắt mắt.
Phía trên có thanh giá nóc và ăng ten vây cá. Vòm bánh xe Corolla Cross thiết kế vuông vắn.
Toàn bộ cạnh dưới thân xe được ốp nhựa mờ chạy dài từ trước đến sau, nhấn ở khu vực trung tâm là phần ốp to bản hơn.
Gương chiếu hậu Toyota Corolla Cross thiết kế tách rời cột A phối hai màu, tích hợp đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ.
Riêng bản 1.8V và 1.8HV có thêm tính năng tự điều chỉnh khi lùi.
“Dàn chân” Toyota Corolla Cross 2022 cũng thiết kế phù hợp với phong cách chung của xe. Ở bản 1.8V và 1.8HV dùng lazang hợp kim 18inch 5 chấu kép sắc bén kết hợp bộ lốp 225/50R18. Còn bản 1.8G dùng lazang 17inch cùng lốp 215/60R17.
Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Corolla Cross 2022 ấn tượng không kém với những đường nhấn nhá góc cạnh.
Cụm đèn hậu theo phong cách thanh mảnh sắc sảo tương tự đèn trước, nổi bật với dạng khối 3D có dải phanh LED hình L ngược.
Cả hai đèn được kết nối với nhau bằng 1 thanh chrome bản to cho cảm giác khá cao cấp. Cản sau cũng sử dụng nhựa đen nhám khoẻ khoắn và cứng cáp.
Màu xe
Toyota Corolla Cross 2022 có 7 màu: xám, đen, nâu, xanh, bạc, đỏ, trắng ngọc trai.
5.2 Nội thất sang trọng và đẳng cấp với tông màu nổi bật
Thiết kế bên trong Toyota Corolla Cross 2022 cũng có sự chuyển biến đầy mới mẻ và hiện đại, khác với phong cách chung trước đây của xe nhà Toyota.
Nội thất Corolla Cross có hai tone màu để lựa chọn là đen hoặc nâu đỏ. Chất lượng các chi tiết nội thất cũng như mức độ hoàn thiện lắp ráp được đánh giá tốt.
Taplo Toyota Corolla Cross theo phong cách đơn giản nhưng không kém phần tinh tế. Vẫn sử dụng những đường nét thiết kế dứt khoát, góc cạnh mang đến cho phần “mặt tiền” nội thất Corolla Cross vẻ mạnh mẽ, thể thao.
Taplo và ốp cửa sử dụng nhiều chất liệu nhựa mềm kết hợp chỉ đôi cho cảm giác tương đối cao cấp.
Có một nhược điểm nhỏ là màn hình trung tâm Corolla Cross dù được bố trí cao nhưng lại không phải dạng nổi theo xu hướng mới như trên Hyundai Kona hay Kia Seltos mà vẫn còn phần bệ phía sau khá dày và thô.
Khoang lái
Khoang lái của Toyota Corolla Cross khá nịnh mắt với chất liệu da cao cấp mang đến cảm giác sang trọng và tiện nghi cho người dùng. Với cách phối màu đen đỏ đậm chất thể thao Toyota Cross sẵn sàng làm xiêu lòng bất cứ “cánh mày râu” nào khi bước vào khoang cabin của xe.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Với kích thước lớn, nhất là chiều dài cơ sở đến 2.640mm – dài nhất trong phân khúc crossover SUV hạng B hiện nay, Toyota Corolla Cross mở ra một không gian nội thất rộng rãi ở cả hai hàng ghế. Xét về kích thước, giới chuyên môn đánh giá Corolla Cross nằm giữa phân khúc xe gầm cao hạng B và hạng C, chứ không hẳn là hạng B. Điều này giúp Cross có lợi thế cạnh tranh cả hai phân khúc này.
Hệ thống ghế ngồi Toyota Corolla Cross 2022 được bọc da đục lỗ ở cả 3 phiên bản. Ghế thiết kế tương tự “người anh em” Toyota Camry mới, chủ yếu chú trọng sự thoải mái.
Hàng ghế trước Toyota Corolla Cross phần tựa đầu to bản, tựa lưng tạo khối nâng đỡ tốt. Cả 3 phiên bản đều có ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng.
Hàng ghế sau Toyota Corolla Cross tựa đầu 3 vị trí, có bệ để tay trung tâm tích hợp ngăn đặt cốc. Tựa lưng và mặt ghế thiết kế khá phẳng. Nhờ phần trần xe uốn cong nên không gian trần ghế sau Corolla Cross thoáng. Khoảng trống để chân đủ dùng. Tựa lưng ghế sau Corolla Cross không thua kém Kia Seltos khi cũng có thể chỉnh ngả thêm 6 độ.
Khoang hành lý Toyota Corolla Cross dung tích 440L, khá thoải mái với nhu cầu chung của người dùng phân khúc này. Trong trường hợp cần mở rộng, hàng ghế sau có thể gập tỉ lệ 6:4, cơ chế gập đơn giản có thể thực hiện từ hàng ghế sau hoặc ở khoang hành lý.
Khu vực lái
Vô lăng Toyota Corolla Cross 2022 thừa hưởng trọn vẹn thiết kế từ Toyota Camry thế hệ mới. Cả 3 phiên bản đều có vô lăng bọc da, tích hợp đầy đủ phím chức năng, chấu dưới viền mạ bạc. Xe cũng được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.
Cụm đồng hồ Corolla Cross sử dụng loại kỹ thuật số. Bản 1.8G và 1.8V dùng màn hình hiển thị đa thông tin màu nhỏ 4.2inch, riêng bản 1.8HV dùng loại kích thước lớn 7inch.
Toyota Corolla Cross có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm là trang bị tiêu chuẩn. Bản 1.8G có điều khiển hành trình, bản 1.8V và 1.8HV có điều khiển hành trình chủ động (nằm trong gói an toàn Toyota Safety Sense).
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Toyota Corolla Cross 2022 được trang bị màn hình cảm ứng 9 inch ở hai bản 1.8V và 1.8HV, 7inch ở bản 1.8G. Âm thanh 6 loa. Xe hỗ trợ các kết nối AUX, USB, Bluetooth, Wifi, đặc biệt có cả Apple CarPaly/Android Auto…
Toyota Corolla Cross 1.8HV và 1.8V còn có cả cửa sổ trời. Đây là một trang bị được đánh giá “hơi sang” so với phong cách chung xe nhà Toyota trước giờ.
Gương chiếu hậu trong chống chói
Đồng hồ kỹ thuật số
Màn hình đa thông tin 4.2 inch
Điều hòa tự động
Cửa gió cho hàng ghế sau
Màn hình cảm ứng 7 inch
Dàn âm thanh 6 loa
Cổng USB
Kết nối Bluetooth
Kết nối wifi
Đàm thoại rảnh tay
Kết nối điện thoại thông minh
Chìa khóa thông minh
Khởi động bằng nút bấm
Khóa cửa điện
Khóa cửa từ xa
Cửa sổ điều chỉnh điện
Hệ thống điều khiển hành trình
Điều khiển giọng nói
Nhìn chung, với mức giá khoảng 746 triệu cùng ngần ấy trang bị giúp Toyota Cross xứng đáng là một mẫu xe đáng cân nhắc trong phân khúc.
Phiên bản Toyota Cross 1.8V đắt hơn 100 triệu và được trang bị thêm các tiện nghi sau:
Cửa sổ trời / Panorama
Điều hòa tự động 2 vùng
Màn hình cảm ứng 9 inch
Phiên bản Toyota Cross 1.8HV đắt hơn bản 1.8G 190 triệu và đắt hơn bản 1.8V 90 triệu sẽ được trang bị tiện ích tương tự với bản 1.8V, tuy nhiên hãng xe của Nhật sẽ bổ sung thêm các trang bị ở động cơ và hệ thống an toàn trên xe. Cụ thể mời bạn tiếp tục tham khảo bài viết.
5.3 Động cơ và an toàn
Toyota Cross 2022 mang đến cho ra mắt 2 phiên bản động cơ khác nhau, một động cơ xăng sử dụng chung cho bản 1.8G và 1.8V, một động cơ xăng lai điện (Hybrid) sử dụng cho bản cao cấp nhất 1.8HV, trang bị an toàn cũng sẽ có nhiều khác biệt giữa các phiên bản. Cụ thể như sau:
Động cơ Toyota Cross 2022 bản 1.8G, 1.8V và 1.8HV
Toyota Cross 2022 được sản xuất với 2 phiên bản động cơ khác nhau, cụ thể như sau:
Phiên bản Toyota Cross 1.8G và 1.8V được trang bị: động cơ xăng 2ZR-FXE, dung tích 1.8L, phun xăng điện tử, 4 xi lanh thẳng hàng, cho công suất tối đa lên đến 140 mã lực, momen xoắn cực đại 175Nm, đi kèm với hộp số vô cấp CVT.
Phiên bản Toyota Cross 1.8HV được trang bị: động cơ xăng lai điện (Hybrid) cho công suất tối đa 72 mã lực, cộng thêm 40 mã lực từ mô tơ điện, tổng cộng là 112 mã lực, momen xoắn cực đại 163Nm, đi kèm với động cơ này là hộp số vô cấp e-CVT.
2 khối động cơ này giúp Toyota Corolla Cross 2022 có thể thoải mái di chuyển từ cung đường đô thị đền ngoài đô thị, mang đến khả năng tiết kiệm nhiên liệu tuyệt vời và khả năng bức tốc vô cùng mạnh mẽ.
5.4 Trang bị an toàn đầy đủ
Với mức giá 746 triệu, Toyota Cross 2022 được trang bị khá nhiều tính năng an toàn hiện địa trên xe, đầu tiên chúng ta sẽ nói đến các trang bị an toàn chủ động trên xe nhé:
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
Hệ thống cân bằng điện tử VSC
Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
Cảnh báo áp suất lốp TPMS
Đèn báo phanh khẩn cấp EBS
Camera lùi
Cảm biến hỗ trợ đậu/đỗ xe trước/sau
Hệ thống báo động
Hệ thống mã hóa động cơ
Trang bị an toàn bị động trên bản Toyota Cross 2022 bao gồm các trang bị sau:
7 túi khí
Dây đai an toàn 3 điểm
Bộ căng đai khẩn cấp cho dây đai phía trước
Tất cả các trang bị an toàn bên trên được tích hợp trên cả 3 bản Toyota Cross 1.8G, 1.8V và 1.8HV. Riêng 2 bản cao cấp là 1.8V và 18.HV sẽ được trang bị thêm gói an toàn Toyota Safety Sense:
Cảnh báo tiền va chạm (PCS)
Hỗ trợ giữ làn đường (LTA)
Điều khiển hành trình chủ động ( DRCC)
Điều khiển đèn chiếu xa tự động (AHB)
Cảnh báo lệch làn đường (LDA)
Nhìn chung, hệ thống an toàn trên Toyota Corolla Cross được đánh giá rất cao về mặt trang bị, việc trang bị 7 túi khí giúp các hành khách di chuyển cùng Toyota Cross cảm thấy an tâm hơn rất nhiều.
6. Màu sắc tùy chọn các phiên bản
Về màu sắc, Toyota Corolla Cross 2022 hiện đang sở hữu 7 màu xe khác nhau cho khách hàng thoải mái lựa chọn theo phong thủy, sở thích. Tuy nhiên, nếu khách hàng lựa chọn màu trắng ngọc trai sẽ phải trả thêm 8 triệu đồng so với 6 màu còn lại. Cụ thể 7 màu xe Toyota Cross 2022 như sau:
Toyota Corolla Cross 2022 màu trắng ngọc trai (089)
Toyota Corolla Cross 2022 màu xám (1K3)
Toyota Corolla Cross 2022 màu đen (218)
Toyota Corolla Cross 2022 màu đỏ (3R3)
Toyota Corolla Cross 2022 màu bạc (1K0)
Toyota Corolla Cross 2022 màu nâu (4X7)
Toyota Corolla Cross 2022 màu xanh nước biển (8X2)
Comments