0938691212
So sánh Toyota Vios bản G và bản E: Giống và khác nhau. Chọn mua xe nào?
top of page
  • Ảnh của tác giảToyota Lạng Sơn

So sánh Toyota Vios bản G và bản E: Giống và khác nhau. Chọn mua xe nào?

So sánh chi tiết xe Toyota Vios bản GToyota Vios bản E. Đâu là điểm giống và khác nhau của hai phiên bản xe Toyota Vios 2022? Nên chọn mua phiên bản nào để phù hợp với tầm tiền, nhu cầu của gia đình bạn?


So sánh Toyota Vios G và Toyota Vios E 2022

Xe Toyota Vios thế hệ 2022 có 5 phiên bản, trong đó có 2 dòng là dòng Vios EVios G. Hai dòng xe này về thiết kế giống nhau, nếu nhìn qua thì khó phân biệt được đâu là bản G, đâu là bản E.


Hãy cùng Toyota Lạng Sơn tìm hiểu điểm giống và khác nhau của hai phiên bản xe Toyota Vios bản G và bản E qua bài viết chi tiết dưới đây nhé.

-------------------

Toyota Vios là mẫu sedan hạng B bán chạy số 1 Việt Nam trong liên tục nhiều năm liền với doanh số bán bất bại. Phiên bản năm 2022 của xe Vios với nhiều nâng cấp đáng kể càng chiếm thêm cảm tình từ khách hàng vốn yêu thích giá trị cốt lõi của chiếc xe này: Bền bỉ, tiết kiệm và giá trị kinh tế cao.


Tuy nhiên nếu so sánh 2 phiên bản trong cùng dòng sản phẩm Toyota Vios thì không ít khách hàng tỏ ra phân vân giữa bản E và bản G (7 túi khí). Vậy bỏ ra số tiền chênh lệch hơn 30 triệu đồng, khách hàng sẽ nhận lại được những gì?


So sánh Toyota Vios bản G và bản E: Giá bán niêm yết

  • Giá xe Toyota Vios E CVT (7 túi khí): 561.000.000 đồng

  • Giá xe Toyota Vios G CVT (7 túi khí): 592.000.000 đồng

So sánh Toyota Vios bản G và bản E: Thiết kế ngoại thất


Nếu nhìn tổng thể, hai phiên bản Toyota Vios E và Toyota Vios G gần như giống nhau hoàn toàn, phần đầu xe trong cực kỳ thu hút trong bộ lưới tản nhiệt hình miệng cười mở rộng ra hai bên. Kích thước Toyota Vios DxRxC đạt 4425 x 1730 x 1475 mm.


Thiết kế phần đầu xe hai phiên bản đều giống nhau
Thiết kế phần đầu xe hai phiên bản đều giống nhau

Hai bên đầu xe, cụm đèn pha sắc sảo nhọn hoắc vuốt cong lên cao và ôm sát thành nắp capo cho cái nhìn đồng điệu hơn. Bên dưới cản trước hơi nhô ra ngoài kết hợp hốc hút gió hình giọt nước nhỏ nhắn cùng bóng sương mù hình tròn.


Kích thước DxRxC đều như nhau
Kích thước DxRxC đều như nhau

Nhìn từ một bên, Vios trông cực kỳ mềm mại, uyển chuyển với những đường gân nổi. Xe được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Keen-Lock cho ngoại hình sắc sảo trong từng chi tiết. Toàn bộ cơ thể cưỡi trên bộ vành 15 inch hợp kim vừa vặn.


Form xe Toyota Vios 2022 khỏe khoắn, bầu bĩnh tạo cảm giác khung gầm xe chắc chắn và cứng cáp hơn. Mũi xe có xe hướng chúi xuống để núp gió trong khi phần đuôi nhô cao hơn nhằm tăng tính khí động học. Trong khi đó phần đuôi trông bầu bĩnh, mềm mại nhờ đèn hậu hình lưỡi đao.


Điểm khác nhau cơ bản giữa hai phiên bản xe Vios G và Vios E 2022 chủ yếu nằm ở hệ thống đèn. Theo đó, Vios bản G CVT sở hữu hệ thống đèn chiếu sang ban ngày, hệ thống đèn chiếu sáng tự động, chế độ chờ dẫn đường. Ngoài ra tay nắm cửa xe Vios bản G dạng mạ Crom, bóng đèn hậu dạng LED còn bóng đèn hậu bản E chỉ là dạng bóng thường.


Bảng so sánh Toyota Vios E CVT và G CVT: Hệ thống chiếu sáng

Hệ thống chiếu sáng

Toyota Vios E CVT

Toyota Vios G CVT

Đèn chiếu sáng ban ngày

Không

Hệ thống điều khiển tự động

Không

Chế độ đèn chờ dẫn đường

Không

Tay nắm cửa

Cùng màu thân xe

Mạ Crom

Đèn hậu

Bóng thường

LED

Chi tiết nội thất có gì giống và khác nhau?


Tương tự ngoại thất, 2 phiên bản E và G của Toyota Vios cũng không có quá nhiều sự khác biệt. Mặt táp lô được thiết kế theo phong cách “Đẳng cấp và Cảm xúc” với nhiều đường cong yểu điệu, chất liệu chủ yếu là nhựa vân nhám và chỉ may giả da.


Nội thất Vios G và bản E đều giống nhau ở hai phiên bản
Nội thất Vios G và bản E đều giống nhau ở hai phiên bản

Xe sử dụng ốp kim loại bọc lót ở các vị trí như thành táp lô, cửa gió điều hòa và trục đứng hình chữ Z của bảng điều khiển trung tâm. Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều sử dụng da công nghiệp ngồi khá thoải mái và êm.


Nhờ trục cơ sở dài 2550 mm và hàng ghế sau thiết kế nghiêng 65 độ về sau mà khoang cabin trở nên cực rộng rãi với khổ người Châu Á. Ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách điều chỉnh 4 hướng. Hàng ghế thứ 2 có thể gập 60:40 để gia tăng dung tích chứa đồ.


Sự khác biệt trong khoang xe là rất nhỏ, Toyota Vios G CVT có tay lái tích hợp nút âm thanh, bluetooth, màn hình hiển thị đa thông tin trong khi bản E chỉ có nút điều khiển âm thanh. Điểm thứ 2 là tay nắm cửa bên trong của bản G được mạ bạc còn bản E chỉ đơn thuần là cùng màu thân xe.


Trang bị tiện nghi có gì khác biệt?


Hiện tại, Vios E và Vios G cùng được trang bị các tính năng như:

  • Đầu đĩa DVD, kết nối AUX, USB, Bluetooth

  • Kết nối điện thoại thông minh

  • Khóa cửa điện

  • Khóa cửa từ xa

Bảng so sánh Toyota Vios E và Vios G về trang bị tiện nghi:

Tính năng nội thất

Toyota Vios E CVT

Toyota Vios G CVT

Hệ thống điều hòa

Chỉnh tay

Tự động

Số loa phát nhạc

4

6

Màn hình hiển thị đa thông tin

Màn hình TFT

Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm

Không

Hệ thống mã hóa khóa động cơ

Không

Động cơ và vận hành


Khả năng vận hành của Toyota Vios hai phiên bản E và G hoàn toàn giống nhau khi cùng sử dụng khối động cơ xăng 1.5L với tên mã 2NR-FE cho công suất tối đa 107 mã lực, mô men xoắn cực đại 140 Nm.


Kết hợp với đó là hộp số tự động vô cấp CVT với 7 cấp số giả lập giúp quá trình vào số diễn ra trơn tru và mượt mà hơn. Hệ dẫn động cầu trước giúp Vios có khả năng điều hướng tốt và vào cua cực kỳ ổn định.


So với các mẫu xe trong cùng phân khúc, Vios E và G có khả năng cách âm khá tốt nhờ tăng cường các lớp hút âm, cản âm ở sàn xe. Gầm xe ở mức 133 mm đủ để leo trèo thoải mái khi lên vỉa hè hoặc ổ gà.


Dù trên cao tốc Vios còn khá bồng bềnh và chiếc xe hơi rung lắc nhưng bộ treo trước/sau kiểu độc lập Macpherson/dằm xoắn đã khắc phục phần nào nhược điểm đó. Tay lái trợ lực điện dù giúp bạn đánh lái khá nhẹ và thư thái nhưng mất đi cảm nhận từ mặt đường đến vô lăng.


An toàn


Về tính năng an toàn, phiên bản Toyota Vios E CVT chỉ bị cắt bớt cảm biến đỗ xe góc trước và góc sau. Các tính năng khác đều y như bản cao cấp nhất, cả 2 cùng sở hữu các trang bị gồm:

  • Hệ thống chống bó cứng phanh

  • Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp

  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử

  • Hệ thống ổn định thân xe

  • Kiểm soát lực kéo

  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc

  • Camera lùi

  • Cảm biến đỗ xe phía sau

  • 7 túi khí

  • Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ

  • Cột lái tự đổ

  • Bàn đạp phanh tự đổ


Kết luận


Một cách khách quan, cả hai phiên bản đều không có sự khác biệt quá lớn về mặt công nghệ, tiện nghi. Dĩ nhiên cả Vios E và Vios G vẫn cho thấy bản thân là những phiên bản thật sự rất đáng để xuống tiền.


Với số tiền chênh lệch không quá nhiều, chỉ 30 triệu đồng, đa phần khách hàng mua xe phục vụ gia đình sẽ chọn Vios G. Bởi với số tiền bỏ ra, bạn sẽ được trải nghiệm toàn bộ các tính năng, công nghệ hấp dẫn nhất mà Toyota đã trang bị cho mẫu xe quốc dân này.


Đọc thêm bài viết:


1.200 lượt xem

Bài đăng liên quan

Xem tất cả
Giá xe Vios 2023

Giá từ: 479.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Camry 2022

Giá từ: 1.105.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Corolla Cross 2022

Giá từ: 755.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Fortuner

Giá từ: 1.026.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Innova

Giá từ: 755.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Veloz Cross

Giá từ: 658.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Corolla Altis 2022

Giá từ: 719.000.000 VNĐ

Giá xe Avanza Premio 2022

Giá từ: 558.000.000 VNĐ

bottom of page