Hoàng Anh
Giá xe Fortuner 2023 máy dầu bao nhiêu? Chi tiết các phiên bản và bảng giá bán mới
Giá xe Fortuner 2023 máy dầu giao động từ 1 tỷ 026 triệu cho phiên bản thấp nhất Fortuner 2.4MT 4x2 và cao nhất từ 1.470 triệu cho phiên bản Fortuner Legender 2.8AT 4x4. Tất cả các phiên bản xe Fortuner máy dầu đều được lắp ráp trong nước, sử dụng động cơ dầu 2755cc với hộp số tự động/ số sàn 6 cấp.
Các thế hệ xe Fortuner từ lâu luôn được lòng khách hàng bởi đây là mẫu xe SUV hội tụ nhiều ưu điểm như động cơ khỏe, vận hành bền bỉ và thiết kế hầm hố. Ở thế hệ hiện tại, Toyota Fortuner đã thay đổi hoàn toàn với diện mạo mới bắt mắt, thể thao hơn, vận hành an toàn và tiện nghi cũng được bổ sung thêm.
Trong số các phiên bản xe Fortuner, xe Fortuner máy dầu được nhiều khách hàng quan tâm hơn cả. Ưu điểm của xe Fortuner máy dầu là máy khỏe, công suất lớn và phù hợp với các cung đường địa hình of-road vì vậy đây là dòng xe phù hợp cho các khách hàng phải di chuyển trên đường địa hình đồi đèo phức tạp.
Bài viết sau đây, Toyota Lạng Sơn sẽ cung cấp thông tin chi tiết cho khách hàng về bảng giá xe Toyota Fortuner 2023 máy dầu. Các phiên bản xe Fortuner máy dầu. Giá lăn bánh Fortuner máy dầu các phiên bản. Thông số kỹ thuật xe Fortuner máy dầu. Hình ảnh chi tiết.
1. Giá xe Fortuner 2023 máy dầu
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại HCM | Lăn bánh tại Tỉnh khác |
Fortuner 2.4 4x2 MT | 1 tỷ 026 triệu VNĐ | 1.171.814.000 VNĐ | 1.151.294.000 VNĐ | 1.132.294.000 VNĐ |
Fortuner 2.4 4x2 AT | 1 tỷ 118 triệu VNĐ | 1.274.854.000 VNĐ | 1.252.494.000 VNĐ | 1.233.494.000 VNĐ |
Fortuner Legender 2.4 4x2 AT | 1 tỷ 259 triệu VNĐ | 1.432.774.000 VNĐ | 1.407.594.000 VNĐ | 1.388.594.000 VNĐ |
Fortuner 2.8 4x4 AT | 1 tỷ 434 triệu VNĐ | 1.628.774.000 VNĐ | 1.600.094.000 VNĐ | 1.581.094.000 VNĐ |
Fortuner Legender 2.8 4x4 AT | 1 tỷ 470 triệu VNĐ | 1.669.094.000 VNĐ | 1.639.694.000 VNĐ | 1.620.694.000 VNĐ |
Chú thích: AT: Hộp số tự động, MT: Hộp số sàn (Số tay). 4×2: 1 cầu, 4×4: 2 cầu.
Giá xe Fortuner 2023 máy dầu cho phiên bản thấp nhất Fortuner 2.5 MT 4x2 là 1 tỷ 026 triệu đồng. Fortuner 2.4 AT 4x2 là 1 tỷ 118 triệu đồng. Fortuner Legender 2.4 AT 4x2 là 1 tỷ 259 triệu đồng. Fortuner 2.8 4x4 AT là 1 tỷ 434 triệu đồng và Fortuner Legender 2.8 4x4 là 1 tỷ 470 triệu đồng.
Giá xe Fortuner 2.4 4x2MT máy dầu số sàn 1 cầu giá lăn bánh tại Hà Nội là 1.171.814 VNĐ, tại TP Hồ Chí Minh là 1.151.294.000 VNĐ và tại Tỉnh khác là 1.132.294.000 VNĐ.
Giá xe Fortuner 2.4 4x2AT máy dầu số tự động giá lăn bánh tại Hà Nội là 1.274.854.000 VNĐ, tại TP Hồ Chí Minh là 1.252.494.000 VNĐ và tại Tỉnh khác là 1.132.294.000 VNĐ.
Giá xe Fortuner Legender 2023 bản 2.4 4x4 (2 cầu) số tự động giá lăn bán tại Hà Nội là 1.432.774.000 VNĐ, giá lăn bánh tại TP HCM là 1.407.594.000 VNĐ và lăn bánh tại các tỉnh khác là 1.388.594.000 VNĐ.
Giá xe Fortuner 2.8 4x4 AT số tự động giá lăn bánh tại Hà Nội là 1.628.774.000 VNĐ, giá lăn bánh tại TP HCM là 1.600.094.000 VNĐ, giá lăn bánh tại các Tỉnh khác là 1.581.094.000 VNĐ.
Khuyến mại: Vui lòng liên hệ trực tiếp với Toyota Lạng Sơn để nhận ưu đãi mới nhất cho các phiên bản xe Fortuner máy dầu.
2. Thông số kỹ thuật Fortuner máy dầu

Quý khách hàng vui lòng tham khảo bảng thông số kỹ thuật dưới đây của các phiên bản xe Fortuner 2023 máy dầu.
Toyota Fortuner 2023 máy dầu | Thông số kỹ thuật |
Kích thước tổng thể | 4795 x 1855 x 1835 mm |
Chiều dài cơ sở | 2745 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 279 mm |
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5,8 m |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 lít |
Động cơ | 2GD-FTV (2.4L) hoặc 1GD-FTV (2.8L) 4 xy lanh thẳng hàng |
Dung tích xy lanh | 2393/2755 |
Loại nhiên liệu | Dầu |
Công suất tối đa | 147/200 mã lực |
Mô men xoắn cực đại | 400/500 Nm |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 6.9L – 7.32L |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 8.65L – 10.85L |
Mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp | 7.03L – 8.63L |
Hệ dẫn động | Cầu sau hoặc 2 cầu bán thời gian |
3. Tổng quan thiết kế ngoại hình
Nhìn vào thiết kế tổng thể có lẽ khách hàng sẽ phải ngạc nhiên với thiết kế mới của Fortuner máy dầu 2023 trông trẻ trung và nam tính hơn rất nhiều. Đặc biệt là thiết kế phần đầu với lưới tản nhiệt mới, đèn pha/đèn hậu và cản va trước/sau tinh chỉnh khác biệt so với bản cũ.
Thiết kế đầu xe

<