0938691212
top of page
  • Ảnh của tác giảToyota Lạng Sơn

Bảng giá xe Toyota Corolla Cross niêm yết, lăn bánh tháng 10/2022

Toyota Lạng Sơn kính gửi quý khách hàng bảng giá xe Toyota Corolla Cross tháng 10/2022: giá niêm yết, giá lăn bánh. Theo đó, giá xe Toyota Cross 2022 niêm yết thấp nhất từ 746 triệu đồng cho bản tiêu chuẩn Toyota Cross 1.8G. Ở phiên bản cao cấp Toyota Cross 1.8V, giá niêm yết từ 846 triệu đồng và ở bản Toyota Cross Hybrid 1.8HEV, giá niêm yết từ 936 triệu đồng.


1. Giới thiệu xe Toyota Corolla Cross 2022


Toyota Corolla Cross là mẫu xe SUV/Crossover hạng C gầm cao 5 chỗ ngồi dựa trên nền tảng Toyota Corolla Altis, cạnh tranh với các đối thủ như Hyundai Kona, Honda HRV, Ford Ecosport, Hyundai Tucson, Mazda CX5.


Xe Toyota Cross 2022 ra mắt với 3 phiên bản tuỳ chọn bao gồm:

  • Toyota Cross 1.8G 2022 bản tiêu chuẩn

  • Toyota Cross 1.8V 2022 bản cao cấp

  • Toyota Cross 1.8HV 2022 bản sử dụng động cơ Hybrid


Toyota Corolla Cross 1.8HV là phiên bản SUV hóa của dòng sedan Corolla Altis. Đây là mẫu xe đầu tiên trong phân khúc được trang bị công nghệ “xịn xò” Hybrid với khả năng tự sạc, tính năng an toàn TSS (Toyota Safety Sense) thế hệ thứ 2 cùng nên tảng khung gầm thế hệ mới TNGA (Toyota New Global Architecture).


2. Toyota Corolla Cross 2022 giá lăn bánh


Tại Việt Nam, Toyota Corolla Cross 2022 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Bảng giá xe Toyota Corolla Cross 2022 lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội

Giá lăn bánh tại HCM

Giá lăn bánh tại Hà Tĩnh

Giá lăn bánh tại Tỉnh khác

Toyota Corolla Cross 1.8G

746 triệu VNĐ

857.857.000 VNĐ

842.937.000 VNĐ

831.397.000 VNĐ

823.937.000 VNĐ

Toyota Corolla Cross 1.8V

846 triệu VNĐ

969.857.000 VNĐ

952.937.000 VNĐ

942.397.000 VNĐ

933.937.000 VNĐ

Toyota Corolla Cross 1.8HV

936 triệu VNĐ

1.070.657.000 VNĐ

1.051.937.000 VNĐ

1.042.297.000 VNĐ

1.032.937.000 VNĐ

Giá lăn bánh xe Toyota Corolla Cross 2022 sẽ được cộng thêm các khoản bao gồm: lệ phí trước bạ (10-12% cho xe nhập khẩu CBU), phí biển, phí đăng kiểm, đường bộ và các chi phí dịch vụ khác.


Bảng giá xe Toyota Corolla Cross mang tính chất tham khảo. Quý khách hàng vui lòng liên hệ đến phòng KD của Toyota Lạng Sơn để nhận báo giá ưu đãi tại thời điểm mua xe.


Mức chênh lệch giá bán khá cao giữa các phiên bản (90-100 triệu đồng) đến từ những khác biệt ở trang bị tính năng ngoại nội thất, trang bị công nghệ an toàn và động cơ. Tuỳ theo nhu cầu sử dụng xe, tài chính mua xe mà người tiêu dùng có thể lựa chọn bản tiêu chuẩn 1.8G với trang bị vừa đủ, bản cao cấp 1.8V đáp ứng cao hơn yêu cầu tiện nghi và an toàn hay bản hybird 1.8HV vận hành tiết kiệm nhiên liệu.


3. Thiết kế ngoại thất

Toyota Corolla Cross 2022 có 7 màu sắc cho khách hàng lựa chọn bao gồm: Xám, Đen, Đỏ, Trắng ngọc trai, Bạc, Nâu, Xanh dương. Trong đó màu Trắng ngọc trai có giá bán niêm yết nhỉnh hơn các màu còn lại 8 triệu đồng.

Toyota Corolla Cross 2022

3.1 Kích thước, trọng lượng


Cả 3 phiên bản là 1.8G, 1.8V và 1.8HV đều có kích thước tổng thể giống nhau. Chiều dài cơ sở, khoảng sáng gầm xe, bán kính quay vòng tối thiểu và khoang hành lý là như nhau.


Toyota Corolla Cross 2022 sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.460x1.825x1.620 (mm). Kích thước này nằm giữa phân khúc xe gầm cao cỡ B và C.


Chiều dài cơ sở xe là 2.640 mm, lớn hơn mẫu xe hạng B lớn nhất là 30 mm, nhưng nhỏ hơn mẫu xe hạng C nhỏ nhất là 30 mm.


Bán kính vòng quay là 5.2m và dung tích khoang hành lý là 440 lít. Với kích thước này, Corolla Cross thể hiện ưu thế so với các đối thủ phân khúc xe hạng B nhưng thua thiệt so với một số mẫu xe hạng C.


Tuy có kích thước lớn nhưng xe lại có khoảng sáng gầm khiêm tốn, chỉ 161 mm, thấp hơn so với cả phân khúc B và C. Các đối thủ như Mazda CX-30, Peugeot 2008 đều có khoảng sáng từ 175 mm trở lên.



3.2 Khung gầm, hệ thống treo


Corolla Cross 2022 sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpherson với thanh cân bằng khá phổ biến, tuy nhiên hệ thống treo sau là bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng. Đây cũng là hệ thống treo đang được sử dụng trên mẫu xe Kia Seltos. Phanh xe sử dụng ở cả trước và sau đều là dạng phanh đĩa.


3.3 Đầu xe


Toyota Corolla Cross sở hữu thiết kế trung tính nhưng hơi hướng trẻ hóa để hướng đến đối tượng khách hàng ngày càng trẻ của Việt Nam. Về cơ bản, xe có tạo hình khá giống một số mẫu xe đàn anh như RAV4, mẫu Crossover cỡ C bán chạy nhất của Toyota trên thế giới.



Đầu xe sở hữu một thiết kế mạnh mẽ, liền mạch được nhấn mạnh bởi đường gân nổi hai bên hông qua chắn bùn phía trước. Cụm lưới tản nhiệt hình thang được thiết kế khá theo phong cách trẻ trung đi cùng với những mảng gồ cao ở đầu xe tạo cảm giác cơ bắp, khỏe khoắn.


Phiên bản Toyota Cross 1.8V và Toyota Cross 1.8HV phần đầu xe có thêm một số chi tiết mạ crom sáng bóng. Đi kèm là toàn bộ hệ thống đèn chiếu sáng phía trước sử dụng công nghệ LED được trang bị hiện đại:Tự động điều chỉnh góc chiếu, tự động chiếu sáng… Trong khi đó ở bản 1.8G sẽ chỉ là đèn bóng Halogen.


3.4 Đuôi xe



Ở phần đuôi của Toyota Corolla Cross thì được trang bị cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED. Xe có ăng-ten kiểu vây cá mập cùng cánh lướt gió phía trên đi kèm với đèn báo phanh trên cao. Ngoài ra Corolla Cross cũng được trang bị đầy đủ camera lùi và hệ thống cảm biến phía sau xe.


3.5 Gương, cửa


Gương chiếu hậu của Corolla Cross khá lớn với đầy đủ công nghệ tiện nghi như gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. Một điểm cộng nữa là gương xe được đặt ở vị trí cánh cửa thay vì ở góc chữ A như đối thủ Kia Seltos, nhờ vậy tầm quan sát của lái xe rộng hơn.


Tay nắm cửa của Corolla Cross chỉ được sơn cùng màu xe chứ không mạ crom. Tuy nhiên cánh cửa lại được trang bị ốp phía dưới giúp che chắn cho phần babule khỏi bị bắn bẩn khi xe đi vào các cung đường bùn đất.


3.6 Thiết kế mâm, lốp


Corolla Cross được trang bị bộ mâm hợp kim với thiết kế 5 chấu kép vô cùng đẹp mắt, trẻ trung và thể thao. Ở phiên bản 1.8G thì xe trang bị bộ mâm 17 inch cùng lốp 215/60R17. Trong khí đó, ở phiên bản 1.8V và 1.8HV là bộ mâm 18 inch cùng lốp 225/50R18.


4. Thiết kế nội thất xe Toyota Corolla Cross